并 là một từ mà chúng ta hay gặp trong lúc học tiếng Trung. Nhưng các bạn có biết hết các cách sử dụng của 并? Bài học tiếng hoa giao tiếp hô...
并 là một từ mà chúng ta hay gặp trong lúc học tiếng Trung. Nhưng các bạn có biết hết các cách sử dụng của 并? Bài học tiếng hoa giao tiếp hôm nay chúng ta cùng đi làm rõ cách sử dụng của từ này nhé!
“并 ” làm phó từ có hai cách dùng:
Một là sự vật không giống nhau đồng thời tồn tại, tiến hành.
Hai là dùng trước từ phủ định để nhấn mạnh ngữ khí phủ định, mang ý nghĩa phản bác.
例如:
– 你以为他糊涂 ,其实他并不糊涂 。
nǐ yǐ wéi tā hú tú , qí shí tā bìng bù hú tú .
Bạn cho rằng anh ta hồ đồ à, thật ra anh ta không hồ đồ đâu.
– 北京的夏天并不热 。běi jīng de xià tiān bìng bú rè .
Mùa hè ở Bắc Kinh hoàn toàn không lạnh.
– 这种衣服的样子很新可是并不好看 。
zhè zhǒng yī fu de yang zi hěn xīn kě shì bìng bù hǎo kàn .
Kiểu dáng của loại áo quần này rất mới, nhưng hoàn toàn không đẹp.
– 听说那里六月还下雪,可是我并没有 见 过。
Tīng shuō nà lǐ liù yuè hái xià yǔ , kě shì wǒ bìng méi yǒu jiàn guò .
Nghe nói tháng 6 ở đây có tuyết rơi, nhưng mà tôi hoàn toàn không thấy qua.
– 他自己要去并不是我让他去的 。
tā zì jǐ yào qù bìng bú shì wǒ ràng tā qù de .
Anh ta tự muốn đi chứ tôi không bắt anh ta phải đi.
Còn 1 trường hợp 并 dùng như sau : nối 2 động từ
V+ 并 V
我喜欢吃饭并看书。wǒ xǐ huān chī fàn bìng kàn shū
tôi thích ăn cơm và đọc sách.
* 和 lại dùng để nối 2 danh từ nên trong câu trên ko dùng từ nối là 和
Khóa học tiếng hoa giao tiếp tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên bắt đầu xúc tiếp với tiếng trung. Đây sẽ là các xúc tiếp Đầu tiên của người học với tiếng Trung.